``` Của Lễ - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "của lễ" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "của lễ" trong câu:

một con bò đực tơ, một con_chiên đực, một con_chiên con_giáp năm, dùng về của lễ thiêu;
jednog junca, jednoga ovna, jedno janje od godinu dana za paljenicu;
Phần chi trong của lễ chay còn lại sẽ thuộc về A-rôn và các con trai người; ấy là một vật chí thánh trong các của lễ dùng lửa dâng cho Ðức Giê-hô-va.
A što od žrtve prinosnice ostane, neka pripadne Aronu i njegovim sinovima - najsvetije od žrtava Jahvi paljenih.
Các ngươi phải dâng một con dê đực làm của lễ chuộc tội, ngoài của lễ thiêu hằng hiến, cùng của lễ chay và lễ quán cặp theo.
Jednoga jarca prinesite kao okajnicu povrh trajne paljenice, njezine prinosnice i njezinih ljevanica.
Khi Giô-sép trở về, các anh em bèn lấy của lễ đã đem theo, dâng cho Giô-sép tại nhà; rồi cùng sấp mình xuống đất trước mặt người.
Kad je Josip došao u kuću, dadu mu darove koje su sa sobom donijeli i do zemlje mu se poklone.
Giê-trô, ông_gia của Môi-se, bèn bày một của lễ thiêu và các lễ_vật mà dâng cho Ðức_Chúa_Trời; rồi A-rôn và các trưởng_lão Y-sơ-ra-ên đến ăn bánh cùng ông_gia của Môi-se, trước mặt Ðức_Chúa_Trời.
Zatim Jitro, Mojsijev tast, prinese Bogu žrtvu paljenicu i prinos. Uto dođe Aron i sve izraelske starješine da s Mojsijevim tastom blaguju gozbu pred Bogom.
Người sai kẻ trai trẻ của dân Y-sơ-ra-ên đi dâng của lễ thiêu và của lễ thù ân cho Ðức Giê-hô-va bằng con bò tơ.
Zatim naloži mladim Izraelcima da prinesu žrtve paljenice i da žrtvuju Jahvi junce kao žrtve pričesnice.
Nhưng ở ngoài trại quân hãy thiêu hết thịt, da, và phẩn của con bò đực đó; ấy_là một của lễ chuộc tội vậy.
Meso od junca, njegovu kožu i njegovu nečist spali na vatri izvan taborišta. To je žrtva okajnica.
bàn_thờ dâng của lễ thiêu cùng_đồ phụ_tùng, cái thùng và chân thùng;
kadioni žrtvenik, žrtvenik za žrtve paljenice i njegov pribor, onda umivaonik i njegovo podnožje;
bàn_thờ dâng của lễ thiêu và rá đồng; đòn khiêng và các đồ phụ_tùng của bàn_thờ; cái thùng và chân thùng;
žrtvenik za žrtve paljenice s njegovom rešetkom od tuča; motke za nj i sav njegov pribor; umivaonik i njegov stalak;
Hễ của lễ chay các ngươi dâng cho Ðức Giê-hô-va, thì chớ dâng với men; vì các ngươi chớ dùng men hay mật xông với của lễ chi dùng lửa dâng cho Ðức Giê-hô-va.
Nikakva žrtva prinosnica koju budeš prinosio Jahvi neka ne bude priređivana s kvasom, jer ne smiješ u kad sažigati ni kvasa ni meda kao žrtvu paljenicu.
Các ngươi được dâng những vật đó cho Ðức Giê-hô-va như của lễ đầu mùa; nhưng chẳng nên đốt trên bàn thờ như của lễ có mùi thơm.
Prinosite ih Jahvi kao prvine plodova, ali neka se sa žrtvenika ne viju na ugodan miris.
nhận tay mình trên đầu dê đực đó, rồi giết nó trước mặt Ðức Giê-hô-va tại nơi giết các con sinh dùng làm của lễ thiêu: ấy là của lễ chuộc tội.
Položivši svoju ruku jaretu na glavu, neka ga zakolje na mjestu gdje se kolju pred Jahvom žrtve paljenice. To je žrtva okajnica.
Của lễ đó sẽ chiên sẵn trên chảo trộn với dầu; chín rồi, ngươi phải đem đến cắt ra từ miếng sẵn dâng lên có mùi thơm cho Ðức Giê-hô-va.
(6:14) Neka bude pripravljena u tavi na ulju. Donesi je dobro namočenu i prinesi Jahvi kao ugodan miris, kao žrtvu prinosnicu od više komada.
Họ sẽ lấy một phần trong mỗi lễ vật làm của lễ chay giơ lên dâng cho Ðức Giê-hô-va; của lễ đó sẽ thuộc về thầy tế lễ đã rưới huyết của con sinh tế thù ân.
Od svake ovakve žrtve neka se prinese po jedan kolač na dar Jahvi. To neka bude za svećenika koji zapljuskuje krv od žrtve pričesnice.
một con bò tơ, một con chiên đực đặng dùng làm của lễ thù ân, để dâng lên trước mặt Ðức Giê-hô-va, và một của lễ chay chế dầu; vì ngày nay Ðức Giê-hô-va sẽ hiện ra cùng các ngươi.
a junca i ovna za žrtvu pričesnicu da žrtvujete pred Jahvom; napokon prinosnicu, s uljem zamiješenu; jer će vam se danas Jahve ukazati.'"
Các ngươi chớ dâng cho Ðức Giê-hô-va một con thú nào hoặc mù mắt, què cẳng, bị xé, ghẻ chốc, hay là lát; các ngươi chớ bắt nó làm của lễ dùng lửa dâng lên cho Ðức Giê-hô-va trên bàn thờ.
Nikakvu slijepu, ili hromu, ili osakaćenu, gušavu, šugavu ili krastavu životinju, nikakvu takvu Jahvi nemoj prinositi niti ikakvu takvu na žrtvenik kao paljenu žrtvu Jahvi polagati.
Nếu là thú vật ô uế không phép dùng làm của lễ dâng cho Ðức Giê-hô-va, thì phải đem con thú đó đến trước mặt thầy tế lễ,
Bude li zavjetovani prinos od nečiste životinje koja se ne može Jahvi prinositi, neka se takvo živinče dovede k svećeniku
Các ngươi phải dâng các lễ_vật nầy, ngoài của lễ thiêu buổi sớm_mai, là một của lễ thiêu hằng hiến.
Ovo prinosite povrh jutarnje paljenice, koje se prinosi kao trajna paljenica.
Ðoạn, tại nơi chót hòn đá nầy, ngươi sẽ lập một bàn_thờ cho Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời ngươi, và sắp_đặt mọi việc; rồi hãy bắt con bò đực thứ nhì, dâng làm của lễ thiêu với gỗ hình_tượng A-sê-ra mà ngươi đã đánh hạ.
Potom podigni žrtvenik Jahvi, Bogu svome, na vrhu te gorske stijene i dobro ga uredi. Uzmi junca i prinesi paljenicu na drvima Ašere što ih u gaju nasiječeš."
Sớm_mai, khi dân trong thành thức_giấc, thấy bàn_thờ của thần Ba-anh đã bị phá dỡ, hình_tượng A-sê-ra ở trên bị đánh hạ, và con bò đực thứ nhì đã dâng làm của lễ thiêu trên bàn_thờ mới lập đó.
Kad su građani sutradan poranili, a to razoren Baalov žrtvenik i gaj posječen pored njega, a junac žrtvovan kao paljenica na novom oltaru.
Vậy, buổi sáng, nhằm giờ người ta dâng của lễ chay, thấy nước bởi đường Ê-đôm đến, và xứ bèn đầy những nước.
I doista, ujutro, u vrijeme kad se prinosi žrtva, dođe voda od Edoma i preplavi svu okolinu.
Vua Ða-vít nói cùng Oït-nan rằng: Không, thật ta muốn mua nó theo giá bạc thật nó; vì ta chẳng muốn lấy vật gì của ngươi mà dâng cho Ðức Giê-hô-va cũng không muốn dâng của lễ thiêu chẳng tốn chi cả.
Kralj David reče Ornanu: "Ne, nego hoću da kupim u tebe i da platim, jer neću da prinosim Jahvi što je tvoje, da prinosim paljenice koje su mi poklonjene."
Vì cái đền tạm của Ðức Giê-hô-va mà Môi-se đã làm trong đồng vắng, và cái bàn thờ về của lễ thiêu, trong lúc đó đều ở nơi cao tại Ga-ba-ôn;
Jahvino prebivalište, koje je napravio Mojsije u pustinji, i žrtvenik za paljenice bio je u to vrijeme na uzvisini u Gibeonu.
Nội ngày đó, các cuộc thờ phượng Ðức Giê-hô-va đã sắp đặt rồi, để giữ lễ Vượt qua, và dâng những của lễ thiêu trên bàn thờ của Ðức Giê-hô-va, tùy theo mạng lịnh của vua Giô-si-a.
Tako je bila uređena sva Jahvina služba onoga dana da se proslavi Pasha i da se prinesu paljenice na Jahvinu žrtveniku po zapovijedi kralja Jošije.
Rừng Li-ban chẳng đủ đốt lửa, những thú vật ở đó chẳng đủ làm của lễ thiêu.
Libanon je malen za lomaču, a zvijeri njegovih nema dosta za paljenicu.
Trong nhà ngoài của hiên cửa mỗi phía có hai cái bàn, trên đó người_ta giết những con sinh về của lễ thiêu, về của lễ chuộc sự mắc lỗi, và về của lễ chuộc tội.
U trijemu vrata s jedne i s druge strane bijahu po dva stola za klanje paljenicÄa, okajnicÄa i naknadnicÄa.
Ngươi sẽ đem hai vật đó gần trước mặt Ðức Giê-hô-va, các thầy tế lễ rưới muối lên, và dâng làm của lễ thiêu cho Ðức Giê-hô-va.
prikaži ih pred Jahvom, a svećenici neka ih pospu solju i neka ih prinesu kao paljenicu Jahvi.
Vì vậy mà những người ấy rất kính sợ Ðức Giê-hô-va. Họ dâng của lễ cho Ðức Giê-hô-va, và hứa nguyện cùng Ngài.
Tada velik strah Jahvin obuze ljude te prinesoše žrtvu Jahvi i učiniše zavjete.
Ấy vậy, nếu khi nào ngươi đem dâng của lễ nơi bàn_thờ, mà nhớ lại anh_em có_điều gì nghịch cùng mình,
"Ako dakle prinosiš dar na žrtvenik pa se ondje sjetiš da tvoj brat ima nešto protiv tebe,
thì hãy để của lễ trước bàn_thờ, trở_về giảng_hòa với anh_em trước đã; rồi hãy đến dâng của lễ.
ostavi dar ondje pred žrtvenikom, idi i najprije se izmiri s bratom, a onda dođi i prinesi dar."
Ðức_Chúa_Jêsus bèn phán cùng người rằng: Hãy giữ, chớ nói cùng ai; song hãy đi tỏ mình cùng thầy_cả, và dâng của lễ theo như Môi-se dạy, để làm_chứng cho họ.
Kaže mu Isus: "Pazi, nikomu ne kazuj, nego idi, pokaži se svećeniku i prinesi dar što ga propisa Mojsije, njima za svjedočanstvo."
Lại các ngươi nói rằng: Nếu người nào chỉ bàn_thờ mà thề, thì không can_chi; song chỉ của lễ trên bàn_thờ mà thề, thì_phải mắc lời thề ấy.
Nadalje: 'Zakune li se tko žrtvenikom, nije ništa. Ali ako se zakune darom što je na njemu, veže ga zakletva.'
Hỡi kẻ mù kia, của lễ, và bàn_thờ làm cho của lễ nên thánh, cái nào trọng hơn?
Slijepci! Ta što je veće: dar ili žrtvenik što dar posvećuje?
Vậy_thì người nào chỉ bàn_thờ mà thề, là chỉ bàn_thờ và cả của lễ trên bàn_thờ mà thề;
Tko se dakle zakune žrtvenikom, kune se njime i svime što je na njemu.
Ðức_Chúa_Jêsus cấm người đó học chuyện lại với ai; nhưng dặn rằng: Hãy đi tỏ mình cùng thầy tế_lễ; và dâng của lễ về sự ngươi được sạch, theo như Môi-se dạy, để điều đó làm_chứng cho họ.
I zapovjedi mu: "Nikome ni riječi, nego otiđi, pokaži se svećeniku i prinesi za svoje očišćenje kako propisa Mojsije, njima za svjedočanstvo."
Cũng lúc ấy, có mấy người_ở đó thuật cho Ðức_Chúa_Jêsus nghe về việc Phi-lát giết mấy người Ga-li-lê, lấy huyết trộn lộn với của lễ họ.
Upravo u taj čas dođoše neki te mu javiše što se dogodilo s Galilejcima kojih je krv Pilat pomiješao s krvlju njihovih žrtava.
Ðức_Chúa_Trời bèn lìa_bỏ họ, phú họ thờ lạy cơ binh trên trời, như có chép trong sách các đấng tiên_tri rằng: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, vậy có phải các ngươi từng dâng con sinh và của lễ cho ta, Trong bốn mươi năm ở nơi đồng vắng,
Bog se pak odvrati i prepusti ih da časte vojsku nebesku, kao što piše u Knjizi proročkoj: Prinosiste li mi žrtve i prinose četrdeset godina u pustinji, dome Izraelov?
Phao-lô bèn đem bốn người cùng đi, vừa đến ngày_sau, làm lễ tinh sạch cùng họ, rồi vào trong đền thờ, đặng tỏ ra ngày nào kỳ tinh sạch_sẽ trọn, và dâng của lễ về mỗi người trong bọn mình.
Nato Pavao uze one ljude, sutradan se s njima zajedno posveti, uđe u Hram, oglasi svršetak dana posvećenja nakon kojih će se za svakoga od njih prinijeti prinos.
Vả, đã lâu năm nay tôi đi vắng, rồi mới về bố_thí cho bổn quốc tôi và dâng của lễ.
"Nakon više godina dođoh da donesem milostinju za svoj narod i prinose;
Vậy, hỡi anh_em, tôi lấy sự thương_xót của Ðức_Chúa_Trời khuyên anh_em dâng thân_thể mình làm của lễ sống và thánh, đẹp_lòng Ðức_Chúa_Trời, ấy_là sự thờ phượng phải lẽ của anh_em.
Zaklinjem vas, braćo, milosrđem Božjim: prikažite svoja tijela za žrtvu živu, svetu, Bogu milu - kao svoje duhovno bogoslužje.
nên chức_việc của Ðức_Chúa_Jêsus_Christ giữa dân ngoại, làm chức tế_lễ của Tin_Lành_Ðức_Chúa_Trời, hầu cho dân ngoại được làm của lễ vừa_ý Chúa, nên thánh bởi Ðức_Thánh_Linh.
da budem bogoslužnik Krista Isusa među poganima, svećenik evanđelja Božjega te prinos pogana postane ugodan, posvećen Duhom Svetim.
Vậy, nếu những tượng chỉ về các vật trên trời đã phải nhờ cách ấy mà được sạch, thì chính các vật trên trời phải nhờ của lễ càng quí_trọng hơn_nữa để được sạch.
Ako se dakle time čiste slike onoga što je na nebu, potrebno je da se samo to nebesko čisti žrtvama od tih uspješnijima.
Phàm thầy tế_lễ mỗi ngày đứng hầu việc và năng dâng của lễ đồng một thức, là của lễ không_bao_giờ cất tội_lỗi được,
I svaki je svećenik dan za danom u bogoslužju te učestalo prinosi iste žrtve, koje nikako ne mogu odnijeti grijeha.
còn như Ðấng nầy, đã vì tội_lỗi dâng chỉ một của lễ, rồi ngồi đời_đời bên hữu Ðức_Chúa_Trời.
A ovaj, pošto je prinio jednu jedincatu žrtvu za grijehe, zauvijek sjede zdesna Bogu
Bởi hễ có sự tha_thứ thì không cần dâng của lễ vì tội_lỗi nữa.
A gdje su grijesi oprošteni, nema više prinosa za njih.
Nầy sự yêu_thương ở tại đây: ấy chẳng phải chúng_ta đã yêu Ðức_Chúa_Trời, nhưng Ngài đã yêu chúng_ta, và sai Con_Ngài làm của lễ chuộc tội chúng_ta.
U ovom je ljubav: ne da smo mi ljubili Boga, nego - on je ljubio nas i poslao Sina svoga kao pomirnicu za grijehe naše.
5.3240251541138s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?